DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ
ĐIỀU KIỆN
Thực hiện theo Phụ lục III, “Danh mục
hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện” được ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN
(Kèm
theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động nhập
khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới;
hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY
PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho
từng thời kỳ. |
Giấy phép nhập khẩu. |
2 |
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự
động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép
nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện
hành về cấp phép. |
Giấy phép nhập khẩu tự động |
3 |
Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan: a) Muối. b) Thuốc lá nguyên liệu. c) Trứng gia cầm. d) Đường tinh luyện, đường thô. |
Giấy phép nhập khẩu. |
4 |
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
Thực hiện theo quy định của Luật Hóa
chất và các Nghị định quy định chi tiết thi hành. |
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. |
Thực hiện theo quy định của Nghị định
38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. |
|
Tiền chất công nghiệp. |
Giấy phép nhập khẩu. |
|
5 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
Quy định điều kiện và giấy phép nhập
khẩu. |
6 |
Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn
điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng
thay thế. |
Thực hiện theo quy định của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. |
II. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng
hải. |
Giấy phép nhập khẩu. |
III. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
|
Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất
thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm. |
|
Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa
chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép khảo nghiệm. |
|
a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập,
tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo
hợp đồng đã ký với nước ngoài; b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi
khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính
loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất
(GHS); c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để
khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để
thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử
dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn. |
Giấy phép nhập khẩu. |
|
Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép
sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam;
tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép
khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
|
Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc
lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu
vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định
rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
|
Giống cây trồng chưa có trong danh mục
giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để
nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác
quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép
khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của
Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi. |
|
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn
thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép
khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép |
|
Phân bón chưa được công nhận lưu hành
tại Việt Nam trong các trường hợp sau: a) Phân bón để khảo nghiệm; b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể
thao, khu vui chơi giải trí; c) Phân bón chuyên dùng của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của
doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng
mẫu; đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển
lãm; e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân
bón xuất khẩu; g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa
học; h) Phân bón làm nguyên liệu để sản
xuất phân bón. |
Giấy phép nhập khẩu. |
|
Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi
sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định
rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
|
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích
thương mại. b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. |
Căn cứ quy định của Công ước CITES để
công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập khẩu. |
|
a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh
học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong
nuôi trồng thủy sản. |
Quy định về quản lý chất lượng nguyên
liệu nhập khẩu. |
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh
mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu
có điều kiện. |
Ban hành Danh mục sản phẩm được phép
lưu hành tại Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh mục
sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
|
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên
trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản
phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều
kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
|
|
a) Giống thủy sản được nhập khẩu thông
thường. |
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập
khẩu thông thường. |
b) Giống thủy sản nhập khẩu có điều
kiện. |
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập
khẩu có điều kiện. |
|
c) Giống thủy sản chưa có trong danh
mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu, quy định
rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
|
|
a) Thủy sản sống làm thực phẩm
có trong danh mục được nhập khẩu thông thường. |
Ban hành danh mục thủy sản sống làm
thực phẩm được nhập khẩu thông thường. |
b) Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài
danh mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam, |
Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp
phép nhập khẩu. |
IV. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Phế liệu |
Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn
nhập khẩu. |
V. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY
PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí,
tranh, ảnh, lịch). |
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về xuất bản, báo chí. |
2 |
Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính
và các mặt hàng tem bưu chính. |
Giấy phép nhập khẩu. |
3 |
Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành in. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về hoạt động in. |
4 |
Máy in các loại: ốp-xét (offset),
flexo, ống đồng, letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có
chức năng photocopy màu. |
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về hoạt động in. |
5 |
Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao
gồm: a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin mạng; b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin
mạng; c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập. |
Giấy phép nhập khẩu. |
VI. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY
PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật
biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. |
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu. |
2 |
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu. |
3 |
Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài
đặt chương trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài
đặt chương trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên
dùng casino. |
Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa
nhập khẩu. |
4 |
Đồ chơi trẻ em. |
Quy định điều kiện kỹ thuật. |
VII. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ
thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải
xác nhận đơn hàng. |
2 |
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã
có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải
xác nhận đơn hàng. |
3 |
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để
sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại
Việt Nam. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải
xác nhận đơn hàng. |
4 |
Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải
xác nhận đơn hàng. |
5 |
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. |
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải
xác nhận đơn hàng. |
6 |
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
Giấy phép nhập khẩu. |
7 |
Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát
đặc biệt. |
Giấy phép nhập khẩu. |
8 |
Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành
thuốc tại Việt Nam. |
Giấy phép nhập khẩu. |
9 |
Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát
đặc biệt. |
Giấy phép nhập khẩu. |
10 |
Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp
với thuốc. |
Giấy phép nhập khẩu. |
11 |
Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. |
Công bố hợp quy, công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm và kiểm tra nhà nước. |
12 |
Trang thiết bị y tế chưa có
số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng
dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. |
Giấy phép nhập khẩu. |
13 |
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu
hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ. |
Giấy phép nhập khẩu. |
14 |
Trang thiết bị y tế chưa có số
lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân. |
Giấy phép nhập khẩu. |
15 |
Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên
cứu. |
Giấy phép nhập khẩu. |
16 |
Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích
viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên
thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử
dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |
Giấy phép nhập khẩu. |
17 |
Mỹ phẩm. |
Công bố tiêu chuẩn. |
VIII. DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
1 |
Vàng nguyên liệu. |
Giấy phép nhập khẩu. |
Nguôn: Tổng Cục Hải Quan
0 nhận xét: