DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, rà soát, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
Trích thông tư 08/2019/TT-BCA Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2019
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCA, ngày 26 tháng 3 năm 2019)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn
|
Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu
|
1
|
Súng bắn lưới
|
TCVN-AN: 133:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
2
|
Súng điện đa năng (điện tử, đạn điện,...)
|
TCVN-AN: 112:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
3
|
Đạn cao su 9,5 mm
|
TCVN-AN: 100:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
4
|
Lựu đạn khói
|
TCVN-AN: 110:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
5
|
Lựu đạn khói cay
|
TCVN-AN: 111:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
6
|
Quả khói
|
TCVN-AN: 113:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
7
|
Quả rít khói màu
|
TCVN-AN: 114:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
8
|
Quả cay khói nổ
|
TCVN-AN: 115:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
9
|
Quả nổ nghiệp vụ
|
TCVN-AN: 116:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
10
|
Dùi cui điện
|
TCVN-AN: 082:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
11
|
Gậy chỉ huy giao thông
|
TCVN-AN: 074:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
12
|
Bình xịt cay OC
|
TCVN-AN: 121:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
13
|
Bình xịt cay PAVA
|
TCVN-AN: 122:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
14
|
Bình xịt bột cay CS dạng rắn - khí
|
TCVN-AN 129:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
15
|
Bình xịt hơi cay CS cầm tay dạng lỏng - khí
|
TCVN-AN: 083:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
18
|
Dung dịch chất cay dùng cho xe chống bạo loạn
|
TCVN-AN: 123:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
19
|
Dung dịch chất đánh dấu dùng cho xe chống bạo loạn
|
TCVN-AN: 124:2017
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
20
|
Lá chắn điện
|
TCVN-AN: 073:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
21
|
Áo giáp chống đạn cấp III
|
TCVN-AN: 077:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
22
|
Áo phao chống đạn cấp I, cấp II và cấp III
|
TCVN-AN: 078:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
23
|
Áo giáp chống đâm
|
TCVN-AN: 071:2016
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
24
|
Bình chữa cháy tự động kích hoạt: bình bột loại treo
|
TCVN12314:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
25
|
Bình chữa cháy xách tay
|
TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009)
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
26
|
Bình chữa cháy có bánh xe
|
TCVN 7027:2013 (ISO 11601:2008)
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
27
|
Súng phóng quả nổ
|
TCCS-AN: 03:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
28
|
Lựu đạn khói cay đa năng
|
TCCS-AN: 05:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
29
|
Lựu đạn khói màu đa năng
|
TCCS-AN: 06:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
30
|
Hộp phát khói
|
TCCS-AN: 08:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
31
|
Mặt nạ phòng độc
|
TCCS-AN: 09:2018
|
Không thực hiện kiểm tra trước thông quan
|
Trích nghị định 79/ 2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2014
PHỤ LỤC V
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
1. Phương tiện chữa cháy cơ giới:
a) Các loại xe chữa cháy thông thường: Xe chữa cháy có téc, xe chữa cháy không téc (xe bơm).
b) Các loại xe chữa cháy đặc biệt: Xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy hóa chất, xe chữa cháy chống biểu tình gây rối...
c) Máy bay chữa cháy; tàu, xuồng chữa cháy.
d) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy: Xe thang, xe nâng, xe chỉ huy, xe thông tin ánh sáng, xe trạm bơm, xe chở nước, xe chở phương tiện, xe chở quân, xe chở hóa chất, xe cấp cứu sự cố, xe cứu nạn, cứu hộ, xe hút khói, xe kỹ thuật...
đ) Các loại máy bơm chữa cháy: Máy bơm khiêng tay, máy bơm rơmoóc, máy bơm nổi.
2. Phương tiện chữa cháy thông dụng:
a) Vòi, ống hút chữa cháy.
b) Lăng chữa cháy.
c) Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy, Ezectơ.
d) Giỏ lọc.
đ) Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy.
e) Thang chữa cháy (thang 3, thang 2, thang hộp, thang móc, thang khác).
g) Bình chữa cháy (xách tay, có bánh xe): Bình bột, bình bọt, bình khí...
3. Chất chữa cháy: Nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, thuốc bọt chữa cháy.
4. Vật liệu và chất chống cháy:
a) Sơn chống cháy.
b) Vật liệu chống cháy.
c) Chất ngâm tẩm chống cháy.
a) Trang phục chữa cháy: Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, thắt lưng, khẩu trang chữa cháy; ủng và găng tay cách điện; quần áo cách nhiệt; quần áo chống hóa chất; quần áo chống phóng xạ.
b) Mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly, khẩu trang lọc độc, máy san nạp khí cho mặt nạ phòng độc.
6. Phương tiện cứu người: Dây cứu người, đệm cứu người, thang cứu người (thang dây, thang xếp...), ống cứu người, thiết bị dò tìm người...
7. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ:
a) Máy cắt, máy kéo, máy banh, máy kích, máy nâng vận hành bằng khí nén, thủy lực, bằng điện hoặc bằng động cơ.
b) Kìm cộng lực, cưa tay, búa, xà beng...
8. Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy gồm:
a) Bàn chỉ huy chữa cháy, lều chỉ huy chữa cháy.
b) Hệ thống thông tin hữu tuyến.
c) Hệ thống thông tin vô tuyến.
9. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:
a) Hệ thống báo cháy tự động, bán tự động.
b) Hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động (bằng khí, nước, bột, bọt), hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà./.
Truy cập Fanpage và Group facebook XUẤT NHẬP KHẨU HCM để cập nhật các thông tin mới nhất về xuất nhập khẩu:
0 nhận xét: