HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CO FORM EUR1
Để giao thương hàng hóa giữa hai nước hưởng thuế suất
ưu đãi đặc biệt nhất, Giữa Việt Nam và Châu Âu đã kí kết Hiệp định thương mại
tự do EVFTA. Để áp dụng mức thuế suất ưu đãi, giữa hai nước sử dụng mẫu CO form EUR1 trong thủ tục xuất
nhập khẩu hàng hóa từ Châu Âu vào Việt Nam và ngược lại. Với những hàng hóa
nhập khẩu vào Việt Nam, phía đối tác bên EU sẽ tự làm chứng nhận xuất xứ CO.
Còn hàng xuất khẩu từ Việt Nam tới EU thì Quý doanh nghiệp sử dụng CO form
EUR1. Để kê khai CO form EUR1 chính xác và
hoàn chỉnh, dưới đây TTHQSaiGon gửi đến Quý doanh
nghiệp hướng dẫn kê khai CO form EUR1 chi
tiết
Hướng dẫn kê khai CO form EUR1 |
CO FORM EUR1 LÀ GÌ?
Việt Nam và Châu Âu đồng nhất ý kiến sử dụng CO form EUR 1 là mẫu chung trong Hiệp định
EVFTA. Mẫu EUR 1 yêu cầu thông tin khai báo đơn giản hơn so với mẫu C/O trong
các Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các Hiệp định FTA giữa ASEAN
với các đối tác ngoại khối mà Việt Nam đã ký kết. Một số thông tin nhà xuất
khẩu được phép lựa chọn khai báo hoặc không khai báo như nhà nhập khẩu, hành
trình lô hàng, số hóa đơn thương mại. Về nội dung khai báo, hai bên thống nhất
không yêu cầu thể hiện tiêu chí xuất xứ, mã số HS của hàng hóa khi kê khai CO form EUR1
– – – – – – –
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CO FORM EUR1
Hướng dẫn kê khai CO form EUR1
Hướng dẫn này được ban hành kèm theo công văn số 0811/XNK-XXHH ngày 30/7/2020 về việc
hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA. CO form EUR1 của Việt Nam phải được
kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CO form EUR1 cụ thể như
dưới đây:
1. Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ
chức cấp C/O điền). Số tham chiếu gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm, cụ thể như
sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt
của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.
b) Nhóm 2:
– Tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc EU, gồm 02 ký tự như sau:
AT: Austria |
IT: Italy |
BE: Belgium |
LV: Latvia |
HR: Croatia |
LT: Lithuania |
CY: Cyprus |
LU: Luxembourg |
CZ: Czechia |
MT: Malta |
BG: Bulgaria |
NL: Netherlands |
DK: Denmark |
PL: Poland |
EE: Estonia |
PT: Portugal |
FI: Finland |
RO: Romania |
FR: France |
SK: Slovakia |
DE: Germany |
SI: Slovenia |
EL: Greece |
ES: Spain |
HU: Hungary |
SE: Sweden |
IE: Ireland |
UK: United Kingdom |
Hướng dẫn kê khai CO form EUR1 |
Hướng dẫn kê khai CO form EUR1 |
– Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời
điểm xuất khẩu, ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu, gồm 02 ký tự là “EU”.
– Tên viết tắt của nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ quy định tại Chương IV Thông
tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT), gồm 02 ký tự như
sau:
AD: Andorra |
CM: Ceuta and Melilla |
SM: San Marino |
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02
ký tự. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”.
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan,
tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O quy định
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT. Danh mục này
được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ
Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi.
đ) Nhóm 5: số thứ tự của
C/O, gồm 05 ký tự.
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm
3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Cộng hòa Liên
bang Đức trong năm 2020 thì số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-DE
20/02/00006”.
2. Ô số 1: tên giao dịch
và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu, tên nước thành viên xuất khẩu
3. Ô số 3: tên giao dịch
và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên nhập khẩu.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin
nhà nhập khẩu trung gian và nước nhập khẩu trung gian.
4. Ô số 4: tên nước, nhóm
nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.
5. Ô số 5: tên nước, nhóm
nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin
nước nhập khẩu trung gian.
6. Ô số 6: ngày khởi hành,
tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi
bằng đường biển thì điền tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Trường hợp chưa xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm
xuất khẩu, điền thông tin cảng trung chuyển.
7. Ô số 7: ISSUED
RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có).
Trường hợp áp dụng Điều 22 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, thương nhân ghi ngày,
nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do.
8. Ô số 8: số thứ tự các
mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng), ký hiệu và số hiệu, số lượng
kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp 6 số).
9. Ô số 9: trọng lượng cả
bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
10. Ô số 10: số, ngày của
hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng.
11. Ô số 11: dành cho cơ
quan, tổ chức cấp C/O.
– Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ
lục II đính kèm công văn này.
– Dòng thứ tư: Viet Nam.
– Dòng thứ năm: địa điểm; ngày, tháng, năm cấp C/O.
– Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O.
12. Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: địa điểm; ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.
– Dòng thứ hai: họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 13: dành cho cơ
quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu.
14. Ô số 14: dành cho cơ
quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.
15. Đối với các mục
có quy định “optional” (tại Ô số 3, Ô số 6, Ô số 10) và mục HS (tại Ô số 8), thương
nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông tin trên C/O mẫu
EUR.1. Tuy nhiên, các thông tin này sẽ thể hiện trên Đơn đề nghị cấp C/O để đảm
bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.
16. Đối với tiêu
chí xuất xứ hàng hóa: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa phải được thể hiện tại Bảng kê
khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành kèm Thông tư
số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về xuất xứ hàng hóa. Theo đó:
– Tại Mục “Tiêu chí áp dụng” ở góc trên bên phải Bảng kê khai hàng hóa xuất
khẩu: ghi “PSR”.
– Tại Mục “Kết luận”: ghi rõ tiêu chí xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT.
Quy định về khai báo CO form EUR1
C/O không được tẩy xoá hoặc viết chữ đè lên chữ khác.
Việc sửa đổi được thực hiện bằng cách xoá thông tin sai và bổ sung thông tin
đúng. Việc sửa đổi đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp
thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.
C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục. Ngay
dưới mục cuối cùng phải gạch ngang. Khoảng trống không sử dụng phải được gạch
chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.
Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác
định được hàng hóa.
Quy định về việc cấp C/O form EUR1
1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu
kiểm tra nội dung khai báo mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng bổ sung thông
tin gian lận.
2. Ngày cấp C/O được thể hiện tại Ô số 11.
3. C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày tàu chạy được kê khai) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày này.
Các cơ quan, tổ chức cấp CO mẫu EUR1 của Việt Nam
Các cơ quan, tổ chức cấp CO mẫu EUR1 của Việt Nam |
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn kê khai CO form EUR1. TTHQSaiGon hi vọng sẽ giúp quý doanh nghiệp hoàn thiện được nhanh chóng
hồ sơ xuất khẩu hàng sang Châu Âu một cách thuận lợi. Mọi thắc mắc, tư vấn Quý
doanh nghiệp có thể liên hệ với TTHQSaiGon để được hướng dẫn về thủ
tục xuất khẩu thực phẩm, hóa chất, nguyên
liệu… các sản phẩm mà Quý doanh nghiệp đang có.
Truy cập Fanpage và Group facebook XUẤT NHẬP KHẨU HCM để cập nhật các thông tin mới nhất về xuất nhập khẩu:
0 nhận xét: